Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2024
Ngày cập nhật 14/06/2024

Thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 của UBND thành phố  phê duyệt;
      Căn cứ Nghị quyết của HĐND phường về nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước đã được HĐND phường thông qua tại kỳ họp lần thứ 07, khóa XIII và phân bổ dự toán ngân sách phường năm 2024;
      UBND phường Hương An xin báo cáo công tác thực hiện thu, chi Ngân sách 6 tháng đầu năm 2024 và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 như sau:

   A.   THỰC HIỆN THU, CHI NGÂN SÁCH PHƯỜNG  6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024.     

    I.    PHẦN THU NGÂN SÁCH:

Stt

Nội dung

 Dự toán

Thực hiện

Tỷ lệ (%)

 

TỔNG THU (A+B)

    5.190.500.000

  13.532.095.543

     260,71

A

Các khoản thu trong năm

    5.190.500.000

    2.961.169.978

        57,05

I

Các khoản thu tại địa phương

       213.000.000

       217.228.978

     101,99

1

Thu phí, lệ phí

         50.000.000

          15.640.400

        31,28

2

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất 5%

       143.000.000

       107.020.000

        74,84

3

Thu phạt, tịch thu theo quy định

         10.000.000

            2.250.000

        22,50

4

Thu khác ngân sách

         10.000.000

 

              -  

5

Thu kết dư ngân sách

 

          92.318.578

 

II

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

       622.000.000

515.941.000

        82,95

1

Thu thuế giá trị gia tăng

       301.000.000

       132.223.000

        43,93

2

Thu thuế thu nhập cá nhân

       147.000.000

          61.889.000

        42,10

3

Thu thuế sử dụng đất phi NN

         41.000.000

          22.792.000

        55,59

4

Thu cấp Quyền sử dụng đất

       113.000.000

       275.259.000

     243,59

5

Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ KD

         20.000.000

          20.800.000

     104,00

6

Tiền chậm nộp thuế

 

            2.978.000

 

IV

Thu bổ sung từ NS cấp trên

    4.355.500.000

2.228.000.000

        51,15

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

    4.355.500.000

2.178.000.000

        50,01

2

Thu bổ sung có mục tiêu

 

50.000.000

 

B

Các khoản thu năm trước chuyển sang

                          -  

  10.570.925.565

 

1

Thu chuyển nguồn

 

10.570.925.565

 

         
         

   II

PHẦN CHI NGÂN SÁCH:

     

Stt

Nội dung

 Dự toán

Thực hiện

Tỷ lệ (%)

 

TỔNG CHI (I+II+III)

13.775.866.288

6.146.302.804

        44,62

I

CHI THƯỜNG XUYÊN

    4.929.500.000

    2.366.048.804

        48,00

1

Quốc phòng

       247.332.000

       136.442.000

        55,17

 

Chế độ, chính sách lực lượng DQTV (Chỉ huy phó; Tổ đội trưởng; Đặc thù; Chức vụ; Có bằng đại học)

       172.332.000

86.715.000

 

 

Hoạt động

         75.000.000

49.727.000

 

2

An ninh và trật tự an toàn xã hội

       266.104.000

       129.112.000

        48,52

 

Phụ cấp ban, tổ bảo vệ dân phố

       118.800.000

57.960.000

 

 

Hỗ trợ đội trưởng và đội phó dân phòng

       122.304.000

61.152.000

 

 

Hoạt động

         25.000.000

10.000.000

 

3

Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

         27.500.000

            4.860.000

        17,67

 

Chi phụ cấp Trung tâm học tập cộng đồng

         12.960.000

4.860.000

 

 

Hoạt động, 20/11, phổ cập

         14.540.000

 

              -  

4

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức

         32.000.000

            2.200.000

          6,88

5

Sự nghiệp Y tế - Dân số

         27.000.000

            5.735.000

        21,24

6

Văn hóa Thông tin

         27.000.000

          21.333.000

        79,01

7

Phát thanh

         27.000.000

                          -  

              -  

8

Thể dục thể thao

         14.400.000

                          -  

              -  

9

Quản lý nhà nước

    3.742.520.000

    1.840.831.804

        49,19

9.1

Hội đồng nhân dân

      222.920.000

       109.287.000

       49,03

 

Chế độ Đại biểu HĐND và phó, trưởng ban HĐND

       160.920.000

80.460.000

 

 

Chi hoạt động

         62.000.000

28.827.000

 

9.2

Văn phòng ủy ban nhân dân

   3.519.600.000

   1.731.544.804

        49,20

 

Lương, phụ cấp và các khoản theo lương

    2.928.804.000

1.445.125.804

 

 

Chi công tác phí

         89.400.000

43.100.000

 

 

Hợp đồng bảo vệ và tạp vụ

         45.600.000

22.800.000

 

 

Làm việc sáng thứ 7

         20.000.000

13.170.000

 

 

Thanh toán DV công cộng (điện, nc..)

         96.000.000

41.355.000

 

 

Vật tư văn phòng

         45.000.000

17.420.000

 

 

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

         20.000.000

10.450.000

 

 

SC duy tu Tài sản phục vụ công tác chuyên môn và các công trình  cơ sở hạ tầng

         43.000.000

18.400.000

 

 

Mua sắm Tài sản phục vụ công tác chuyên môn

         20.000.000

2.500.000

 

 

Chi phí nghệp vụ chuyên môn từng ngành

         30.500.000

15.500.000

 

 

Mua sắm TS vô hình

           7.300.000

2.950.000

 

 

Hỗ trợ giáo viên ngày 20/11

         15.000.000

 

 

 

Ngày thành lập QĐND Việt Nam

         15.000.000

 

 

 

Đi lễ chùa, niệm phật đường, khánh thành…

           5.000.000

3.000.000

 

 

Chi hoạt động, quản lý đô thị, vớt bèo lục bình và chặt cây mai dương, phòng cháy chữa cháy

       138.996.000

45.774.000

 

 

Chi các khoản bổ sung mục tiêu của cấp trên

 

50.000.000

 

10

Hoạt động công tác Đảng

       142.200.000

          82.678.000

        58,14

 

Phụ cấp Đảng ủy viên

         97.200.000

45.900.000

 

 

Chi hoạt động

         45.000.000

36.778.000

 

11

Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội

       273.800.000

          89.062.000

        32,53

11.1

Đoàn thanh niên

        56.300.000

         25.299.000

       44,94

 

Hỗ trợ bồi dưỡng Bí thư chi đoàn

         25.200.000

10.500.000

 

 

Đại hội LHTN nhiệm kỳ 2024 - 2029

5.000.000

11.711.000

 

 

Hoạt động đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh phường

         13.500.000

3.088.000

 

 

Hoạt động Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở tổ dân phố (07 tổ)

         12.600.000

 

 

11.2

Hội Liên hiệp Phụ nữ

        51.300.000

         27.568.000

       53,74

 

Hỗ trợ bồi dưỡng Chi hội trưởng

         25.200.000

10.500.000

 

 

Hoạt động hội Liên hiệp Phụ nữ phường

         13.500.000

10.568.000

 

 

Hoạt động Chi hội Hội Liên hiệp Phụ nữ ở tổ dân phố (07 tổ)

         12.600.000

6.500.000

 

11.3

Hội Nông dân

        51.300.000

         13.500.000

       26,32

 

Hỗ trợ bồi dưỡng Chi hội trưởng

         25.200.000

10.500.000

 

 

Hoạt động hội Nông dân phường

         13.500.000

3.000.000

 

 

Chi hoạt động Chi hội Hội Nông dân ở tổ dân phố (07 tổ)

         12.600.000

 

 

11.4

Hội Cựu chiến binh

        51.300.000

         19.870.000

       38,73

 

Hỗ trợ bồi dưỡng Chi hội trưởng

         25.200.000

10.500.000

 

 

Hoạt động hội Cựu chiến binh phường

         13.500.000

5.720.000

 

 

Hoạt động Chi hội Hội Cựu chiến binh ở tổ dân phố (07 tổ)

         12.600.000

3.650.000

 

11.5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

        63.600.000

           2.825.000

         4,44

 

Xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

         29.000.000

 

 

 

Công tác thanh tra nhân dân và Giám sát cộng đồng

           8.500.000

 

 

 

Hoạt động Mặt trận Tổ quốc phường

         13.500.000

            2.825.000

 

 

Hoạt động Mặt trận Tổ quốc ở tổ dân phố (07 tổ)

         12.600.000

 

 

12

Hội Chữ thập đỏ - Hội Người cao tuổi -  Hội tù yêu nước

         35.800.000

          13.400.000

        37,43

12.1

Hội Chữ thập đỏ

        10.600.000

           2.600.000

       24,53

 

Chi hiến máu nhân đạo

           7.000.000

2.600.000

 

 

Chi hoạt động

           3.600.000

 

 

12.2

Hội Người cao tuổi

           3.600.000

                         -  

             -  

 

Chi hoạt động

           3.600.000

 

 

12.3

Hội tù yêu nước

        21.600.000

         10.800.000

 

 

Phụ cấp

         21.600.000

10.800.000

 

13

Chính sách và hoạt động phục vụ người CC với CM

         40.000.000

          26.973.000

        67,43

 

Chi hoạt động

         40.000.000

          26.973.000

 

14

Lương hưu

         26.844.000

          13.422.000

        50,00

 

Lương hưu

         26.844.000

13.422.000

 

II

DỰ PHÒNG

       148.000.000

 

              -  

III

CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

    8.698.366.288

    3.780.254.000

        43,46

1

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2024

       113.000.000

 

              -  

2

Chi từ nguồn tiền sử dụng đất năm trước chuyển sang năm 2024

    8.585.366.288

3.780.254.000

 

 

Công trình: Đường, mương chống phèn Bồn Trì, phường Hương An (Mã dự án: 8052414)

 

715.654.000

 

 

Công trình: Nâng cấp, mở rộng đường bê tông xóm ông Thương, tổ dân phố An Lưu, phường Hương An  (Mã dự án: 8040941)

 

828.112.000

 

 

Chỉnh trang vỉa hè, cống thoát nước đường Cao Văn Khánh (Mã dự án: 8047159)

 

1.295.921.000

 

 

Công trình: Mương chùa An Lưu và hệ thống thoát nước nội đồng Bồn Phổ, phường Hương An (Mã dự án: 8052416)

 

390.938.000

 

 

Công trình: Đường nội đồng An Lưu, phường Hương An (Mã dự án: 8052395)

 

549.629.000

 

         

III.

PHẦN CÂN ĐỐI

     
 

Tổng thu Ngân sách

 

13.532.095.543

đồng

 

Tổng chi Ngân sách

 

6.146.302.804

đồng

 

Tồn quỹ NS

 

7.385.792.739

đồng

 

         Trong đó : Tồn ở Kho bạc

 

7.385.792.739

đồng

 

                           Tồn quỹ tiền mặt

 

0

đồng

IV.

 TIỀN GỬI QUỸ CÔNG CHUYÊN DÙNG

 

          18.685.370

đồng

 

Quỹ quốc phòng

 

               504.070

đồng

 

Qũy tình nghĩa

 

          14.387.300

đồng

 

Quỹ người nghèo

 

            3.794.000

đồng

V.

TIỀN GỬI KHÁC

 

       273.149.300

đồng

 

Tư vấn , thẩm định cải tạo bia mộ nghĩa trang liệt sĩ

 

          50.565.500

đồng

 

Kinh phí nâng cấp các hạng mục nghĩa trang liệt sỉ phường Hương An

 

       221.370.000

đồng

 

Tồn quỹ nhiệm chi

 

            1.213.800

đồng

VII.

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THU, CHI NGÂN SÁCH  6  THÁNG  ĐẦU NĂM 2024.

   1.

Về thu ngân sách.

     

-

Chủ yếu dựa vào thu điều tiết của cơ quan thuế, bổ sung cân đối ngân sách cấp trên và thu chuyển nguồn, kết dư năm trước chuyển sang.

-

Trong 6 tháng đầu năm tỷ lệ các khoảng thu vẫn còn thấp so với dự toán giao. Về thu phí, lệ phí đạt 31,28%, thuế giá trị gia tăng đạt 43,93% , thuế thu nhập cá nhân đạt 42,1% các khoản thu này đạt tỷ lệ thấp do chỉ tiêu giao dự toán của thành phố cao so với số thu thực tế tại địa phương. Bên canh đó cũng có một số khoảng thu đạt dự toán như thu quỹ đất 5% đạt 74,84%, thu thuế sử dụng đất phi NN đạt 55,59%, thu lệ phí môn bài đạt 104%.

2.

Về chi ngân sách.

     

-

Công tác điều hành và quản lý chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2024 UBND phường đã bám sát dự toán được giao, đáp ứng các nhiệm vụ và kế hoạch đề ra.

-

Các nhiệm vụ chi ngân sách cơ bản đều đạt dự toán, góp phần hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của phường và chi đúng theo quy định của tài chính và chi theo kế hoạch vốn đã được phân bổ.

-

Về chi đầu tư XDCB tiến độ giải ngân vốn vẫn chưa đạt kế hoạch do quá trình hoàn thiện hồ của các đơn vị để làm thủ tục thanh toán còn chậm.

B.

MỘT SỐ NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH   6 THÁNG  CUỐI NĂM 2024.

1.

Nhiệm vụ.

-

Chủ động đánh giá tình hình thực hiện thu ngân sách hàng tháng để chỉ đạo kịp thời và tổ chức thu đúng, thu đủ các khoản thu trên địa bàn phường.

-

Cân đối các nguồn thu, bổ sung dự toán chi đảm bảo hoạt động bộ máy nhà nước và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

-

Chú trọng công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB trên địa bàn theo kế hoạch và thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB theo quy định.

2.

Các giải  pháp.

     

-

Công tác thu ngân sách.

     

+

Chỉ đạo bộ phận tài chính - kế toán phối hợp với bộ phận địa chính - xây dựng phường bồi dưỡng các nguồn thu để thu có hiệu quả.

+

Kết hợp với đội thuế và nhân viên ủy nhiệm thu của Bưu điện kiểm tra, rà soát các hộ kinh doanh trên địa bàn để quản lý công tác thu đảm bảo theo kế hoạch.

+

Tăng cường đôn đốc các TDP tích cực, trực tiếp thu các quỹ theo kế hoạch và có phương án thu cụ thể để đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định.

-

Công tác chi ngân sách.

     

+

Điều hành chi ngân sách theo đúng dự toán đã được UBND thành phố phê duyệt và HĐND phường giao, cần xác định nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên để đảm bảo kinh phí thực hiện các mục tiêu phát triển KT- XH  đã đề ra. Tăng cường quản lý chi ngân sách Nhà nước đảm bảo tiết kiệm hiệu quả.

+

Soát xét lại kinh phí chi hoạt động của các ngành, bộ phận tránh trường hợp chi vượt dự toán và tọa chi ngân sách.

-

Công tác chi đầu tư xây dựng cơ bản.

     

+

Tập trung hoàn thiện hồ sơ thủ tục để giải ngân vốn các công trình đang thi công và thực hiện quyết toán các công trình đã hoàn thành.

+

Đốc thúc các đơn vị thi công công trình đầu tư xây dựng phải tiến hành nhanh trước mùa mưa lũ, tránh tình trạng thanh toán vốn cuối năm.

 

châu Thị Diệu Hằng
Các tin khác
Xem tin theo ngày  

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Thống kê truy cập
Truy cập tổng 218.630
Truy cập hiện tại 110