1. Quy hoạch không gian kiến trúc
- Đây là khu vực tập trung các công trình hành chính, dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch, trạm y tế, trung tâm văn hóa phường.
+ Quy mô: 14,17 ha. Dân số khoảng 400 người.
+ Vị trí: Trên trục đường từ liên thôn.
- Xây dựng chỉnh trạng khu trung tâm:
+ Khu vực dân cư mới: Quy mô khoảng 1,1 ha. Xây dựng nhà vườn kết hợp làm dịch vụ du lịch. Mỗi lô đất ở có diện tích 200 - 500m2. Trong khuôn viên tổ chức nhà chính, nhà phụ, nhà nghỉ chân cho khách, vườn trồng hoa. Tổ chức mô hình ở kết hợp phát triển kinh tế vườn và dịch vụ du lịch. Kiến trúc nhà ở tổ chức theo dạng kiến trúc truyền thống, phù hợp với sắc thái, sinh hoạt địa phương; có hàng rào cây xanh với nhiều loại cây bản địa.
+ Khu vực các công trình công cộng:
+ Chợ Xã: Vị trí hiện tại ngay trên tuyến giao thông thuận tiện cho giao thương. Song, do diện tích xây dựng nhỏ, không đảm bảo tiêu chí; vì vậy, cần kêu gọi đầu tư cải tạo chợ theo hướng xây dựng 2 tầng, kiên cố. Đồng thời, di chuyển một phần chức năng chợ sang phần đất của sân bóng cũ. Trong khuôn viên chợ cần tổ chức khu bán hàng ngoài trời, bãi xe, nơi thu, chứa chất thải rắn (CTR) trong ngày, có nhà vệ sinh công cộng.
+ Trung tâm Thương mại và dịch vụ: Xây dựng mới tại khu cửa ngõ trục dịch vụ du lịch hướng trục đường liên xã và đường quy hoạch. Là điểm dịch vụ đón tiếp, dừng chân cho du khách tham quan làng hoa. Công trình xây dựng tổ hợp nhà 1-3 tầng kiên cố, kết hợp không gian sân lớn để trưng bày, giới thiệu hoa. Hình thức kiến trúc mới, sử dụng vật liệu trang trí của địa phương.
+ Điểm thu mua, bày mẫu các sản phẩm hoa, cây cảnh, rau sạch: Xây mới cạnh chợ trung tâm phường. Là nơi hiệp hội sản xuất tập kết thu gom, quảng bá sản phẩm mới, các doanh nghiệp đến thu mua, giao dịch. Xây dựng 2 tầng kiên cố. Hình thức kiến trúc mới, sử dụng vật liệu trang trí của địa phương.
+ Nhà văn hoá và thư viện, câu lạc bộ: Vị trí xây dựng gần UBND phường. Có phòng đọc tối thiểu 20 chỗ ngồi. Xây mới theo đúng tiêu chí nông thôn mới.
+ Trường mẫu giáo, trường tiểu học và trường THCS mở rộng quy mô đáp ứng chỉ tiêu nông thôn mới. Xây dựng thêm sân chơi TDTT và khu cây xanh, vườn hoa, vườn sinh vật.
+ Trụ sở Uỷ ban nhân dân phường: tổ chức không gian khuôn viên cây xanh cho toàn trụ sở.
+ Chỉnh trang trạm y tế xã theo đúng tiêu chí nông thôn mới.
+ Xây dựng khu tái định cư.
+ Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao xã theo tiêu chí Nông thôn mới.
2. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật Trung tâm phường
2.1. Giao thông
Mạng lưới đường khu trung tâm dịch vụ phường được thiết kế theo dạng ô bàn cờ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại sinh hoạt và sản xuất của nhân dân và để phương tiện lưu thông thuận lợi.
Tuyến giao thông bộ chính của trung tâm phường Hương An được xác định là: Lấy tuyến đường liên xã hiện hữu làm trục giao thông chính và là giao thông bộ đối ngoại của trung tâm phường.
Các thông số kỹ thuật như sau: Đường trục phường, liên phường: chiều rộng phần xe chạy là 7,5m, chiều rộng lề 3,0m x 2 (tổng 13,5m: 3,0m+7,5m+3,0m).
Đường nội bộ:Mạng lưới đường nội bộ được bố trí xây dựng dạng mạng lưới ô bàn cờ, kết nối các khu chức năng của trung tâm dịch vụ xã, có tiêu chuẩn kỹ thuật như sau: Chiều rộng mặt đường 12,0m: 3,0m + 6,0m+3,0m.
2.2. San nền thoát nước mưa
a) Nền
Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, giảm tối thiểu khối lượng san lấp và làm biến đổi bề mặt phủ tự nhiên.
Trong từng khu vực lấy cao độ tuyến đường phía Tây thành phố Huế, các khu dân cư hiện trạng, cao độ khống chế của các quy hoạch chi tiết xây dựng làm cơ sở thiết kế.
Độ dốc san nền >0,005.
b) Thoát nước
* Hệ thống thoát nước ở đây sẽ sử dụng hệ thống thoát nước chung giữa nước mưa và nước thải.
* Lưu vực: toàn khu thiết kế là 1 lưu vực thoát nước chính, nước mưa theo hệ thống cống thoát trực tiếp ra tuyến kênh chạy giữa khu thiết kế trước khi thoát vào hệ thống kênh thoát chính.
* Mạng lưới: dùng mạng lưới phân tán theo từng lưu vực nhỏ để giảm kích thước cống, có dạng hình nhánh cây.
* Kết cấu: Mương nắp đan xây bằng gạch đá, nắp đan bằng bê tông cốt thép có để khe thu nước.
- Đối với các đoạn đường có độ dốc dọc i dọc = 0,0% chọn i cống = 0,2% nếu chiều dài đoạn cống tuyến quá lớn thì chọn i cống (1/D).
- Các tuyến cống có i dọc ( 4,0%), chọn i cống ( 2%)
- Độ sâu chôn cống: trên đường h (0,7m) trong công viên, khu cây xanh h (0,5m).
2.3. Cấp nước
Nước phục vụ sinh hoạt trong khu dân cư: 80 - 120 lít nước/người/ngày đêm.
Nguồn nước: nguồn cấp nước của thành phố Huế, nhà máy nước thành phố Huế 5.000m3/ngày đêm.
Mạng lưới đường ống nước: đi ngầm theo tuyến đường (trên vỉa hè).
Chữa cháy: họng lấy nước chữa cháy bố trí trên mạng ống cấp nước đô thị, dọc theo các đường, đảm bảo các khoảng cách theo tiêu chuẩn và được bố trí nơi thuận tiện.
2.4. Cấp điện
Chỉ tiêu cấp điện Đợt đầu Dài hạn
+ Điện năng: 200 kwh/ng/năm 500 kwh/ng/năm
+ Số giờ sử dụng
công suất lớn nhất: 2000h/năm 3000 h/năm
+ Phủ tải: 100 kw/1000 người 300kw/1000 người
+ Chiếu sáng đường phố: 10 - 20 kw/km.
- Nguồn điện: lấy từ hệ thống lưới điện Quốc gia qua đường 110kV
- Trạm biến áp khu vực 22/0,4 kV bán kính phục vụ trong khoảng 250-300m, gần đường giao thông.
2.5. Thoát nước thải vệ sinh môi trường
- Các chỉ tiêu tính toán:
Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước
Khối lượng thoát nứơc thải:
Tổng lượng nước thải toàn khu trung tâm là: 290 m3/ngày.
Giải pháp thoát nước và xử lý nước thải:
Khu vực trung tâm: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng (thoát nước thải riêng, thoát nước mưa riêng). Nước thải được thu gom về hồ sinh học, xử lý bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên.
- Vệ sinh môi trường:
Khu vực trung tâm xã: Tại các khu vực công trình công cộng bố trí thùng đựng rác thải, khu vực dân cư tự thu gom rác sinh hoạt và đổ ra xe thu gom vào các ngày thu gom định kỳ trong tuần. Thu gom bằng hệ thống xe đầy tay và tập trung tại các vị trí tập kết CTR.