Tìm kiếm tin tức
Liên kết website
Triển khai một số nhiệm vụ nhằm nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2024
Ngày cập nhật 11/06/2024

KẾ HOẠCH

Triển khai một số nhiệm vụ nhằm nâng cao
Chỉ số cải cách hành chính năm 2024

 

 

Thực hiện Kế hoạch số 5147/KH-UBND, ngày 06 tháng 6 năm 2024  của Ủy ban nhân dân thành phố Huế  về ban hành Kế hoạch triển khai một số nhiệm vụ nhằm nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2024 của tỉnh. Ủy ban nhân dân phường Hương An ban hành Kế hoạch triển khai một số nhiệm vụ nhằm nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính năm 2024, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

- Tập trung thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để góp phần nâng cao chỉ số của thành phố trong năm 2024.

- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, trong nỗ lực nâng điểm Chỉ số PAR INDEX của tỉnh, thành phố.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

Nhằm góp phần nâng cao Chỉ số PAR INDEX năm 2023 của thành phố, UBND phường triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp sau:

1. Niêm yết, công khai TTHC và các quy định có liên quan kịp thời trên Trang TTĐT, bộ phận Một cửa phường. Triển khai thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, nâng cao tính công khai, minh bạch trong giải quyết thủ tục hành chính, từng bước nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp. Đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đúng hạn trên 95%. Thực hiện thư xin lỗi đối với 100% thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn.

2. Duy trì thường xuyên công tác tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức trên địa bàn; bố trí bộ phận thường trực tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; niêm yết công khai địa chỉ, số điện thoại của cơ quan thường trực tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của cá nhân, tổ chức.

3. Tạo điều kiện cán bộ, công chức tham gia các lớp nâng cao trình độ chuyên môn, đảm bảo 100% đáp ứng trình độ lý luận chính trị, trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp vụ theo các quy định của Đảng, Chính phủ, Bộ Nội vụ và các tiêu chuẩn do các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội quy định đối với từng chức danh cụ thể. Khuyến khích thực hiện chế độ chính sách tinh giản biên chế đối với các cán bộ, công chức chưa đạt chuẩn đủ điều kiện hưởng chế độ tinh giản biên chế.

4. Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại cộng đồng dân cư, đảm bảo người dân hiểu và thực hiện đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi vào thực chất, góp phần xây dựng chính quyền cơ sở dân chủ, trong sạch, vững mạnh.

5. Thông tin, tuyên truyền thường xuyên về các hoạt động và kết quả cải
cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, nâng cao sự hài lòng của người dân mà phường thực hiện. Tăng cường đưa tin về người tốt, việc tốt cũng như các trường hợp tiêu cực, vi phạm trong giải quyết công việc, phục vụ người dân của cán bộ, công chức, viên chức.

6. Đảm bảo hình thức, nội dung thông tin, tuyên truyền phù hợp, có thể tiếp cận đối với người dân thuộc mọi thành phần, góp phần nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân về quyền lợi, trách nhiệm và thúc đẩy sự tham gia của người dân trong việc giám sát và phản hồi ý kiến về chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

7. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về giao tiếp, ứng xử và thái độ phục vụ nhân dân cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ giải quyết hồ sơ TTHC cho người dân; xử lý nghiêm minh công chức có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong thực thi công vụ nhằm đảm bảo chất lượng phục vụ người dân ngày càng tốt hơn, người dân ngày càng hài lòng hơn.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các bộ phận, cán bộ, công chức UBND phường: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch này, đề ra nội dung thực hiện đảm bảo hiệu quả tại phường

2. Văn phòng UBND phường:

- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các bộ phận có liên quan báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này để tổng hợp, phấn đấu duy trì và nâng cao Chỉ số CCHC năm 2024; tham mưu việc triển khai thực hiện, chấn chỉnh những hạn chế để duy trì và nâng cao Chỉ số CCHC.

- Tham mưu báo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố (qua Phòng Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

- Tham mưu công tác cải cách TTHC, đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại cơ quan.

3. Bộ phận Văn hoá - Thông tin:

 Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các chỉ số nội dung liên quan đến Chỉ số CCHC của tỉnh đến người dân; đồng thời đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện đến nhân dân biết để tích cực hưởng ứng và kiểm tra, giám sát.

Phụ lục: Phân công nhiệm vụ nâng cao Chỉ số CCHC năm 2024

(Kèm theo Kế hoạch số: 53 KH/UBND, 11/6/2024  của  UBND phường Hương An )

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Mục tiêu đạt được

Phân công nhiệm vụ

Ghi chú

Bộ phận tham mưu

Phối hợp

1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC

10,00

10,00

   

1. 1. Kế hoạch CCHC

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

1. 1. 1. Ban hành kế hoạch CCHC

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

1. 1. 2. Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

1. 2. Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

1. 3. Công tác kiểm tra, giám sát CCHC

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

1. 3. 1. Kiểm tra, giám sát công tác CCHC

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

1. 3. 2. Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

1. 4. Công tác tuyên truyền CCHC

2,00

2,00

Công chức Tư pháp

Văn hóa xã hội

 

1. 4. 1. Tuyên truyền trong cán bộ, công chức

1,00

1,00

Công chức Tư pháp

Văn hóa xã hội

 

1. 4. 2. Tham gia Hội thi tìm hiểu công tác CCHC của tỉnh

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức Văn hóa - xã hội

 

1. 5. Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Các bộ phận liên quan

 

1. 6. Thực hiện theo Ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Các bộ phận liên quan

 

2. XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

4,50

4,50

 

 

 

2. 1. Theo dõi thi hành pháp luật (THPL)

2,50

2,50

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 1. 1. Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình THPL

1,00

1,00

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 1. 2. Điều tra, khảo sát tình hình THPL

0,50

0,50

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 1. 3. Báo cáo công tác theo dõi tình hình THPL

1,00

1,00

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 2. Thực hiện công bố văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

0,50

0,50

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 3. Kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL tại địa phương

1,00

1,00

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 3. 1. Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL

0,50

0,50

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 3. 2. Xử lý văn bản QPPL trái pháp luật sau kiểm tra, rà soát

0,50

0,50

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

2. 4. Báo cáo năm về kết quả kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại địa phương

0,50

0,50

 Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức liên quan

 

3. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

14,50

14,50

 

 

 

3. 1. Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 1. 1. Niêm yết, công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải  quyết tại Bộ phận Một cửa và trên Trang thông tin điện tử của địa phương

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 1. 2. Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang thông tin điện  tử của UBND cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 2. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông

3,00

3,00

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 2. 1. Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 2. 2. Tiếp nhận thành phần hồ sơ theo quy định của TTHC

1,00

1,00

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 2. 3. Cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết TTHC trên Hệ thống Một cửa điện tử  của UBND cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 3. TTHC được cập nhật và thiết lập đúng theo quy trình điện tử trên phần  mềm

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 4. Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

5,50

5,50

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 4. 1. Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận, xử lý trong năm được giải  quyết đúng hạn, trước hạn

2,00

2,00

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 4. 2. Thực hiện lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng người dân, doanh nghiệp khi giải  quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 4. 3. Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải  quyết hồ sơ TTHC

1,50

1,50

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 4. 4. Thực hiện cập nhật, số hóa trên phầm mềm

1,00

1,00

Văn phòng UBND đôn đốc theo dõi

Công chức liên quan

 

3. 5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các  quy định hành chính, TTHC

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 5. 1. Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối  với TTHC tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử của UBND cấp xã

0,50

0,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 5. 2. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành  chính, TTHC

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 5. 3. Công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với  quy định hành chính, TTHC thuộc thẩm quyền

0,50

0,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

3. 6. Thực hiện báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa,  một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

3,00

3,00

 

 

 

4. 1. Thực hiện quy chế làm việc của UBND cấp xã

0,50

0,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

4. 2. Thực hiện quy chế dân chủ và dân vận chính quyền ở cấp xã

1,50

1,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

4. 3. Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân  sách nhà nước tại UBND cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

10,00

10,00

 

 

 

5. 1. Tổ chức bộ máy cấp xã

5,00

5,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 1. 1. Công chức chuyên môn được bố trí theo đúng vị trí chức danh

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 1. 2. Tỷ lệ đạt chuẩn công chức cấp xã

1,50

1,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 1. 3. Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã

1,50

1,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 1. 4. Về người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 2. Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức

4,50

4,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 2. 1. Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy  định

1,50

1,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 2. 2. Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 2. 3. Cập nhật thông tin cán bộ, công chức vào phần mềm "Quản lý cán bộ, công  chức, viên chức của tỉnh"

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

5. 3. Tỷ lệ cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,  nghiệp vụ do cấp trên tổ chức

0,50

0,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

6. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

9,00

9,00

 

 

 

6. 1. Thực hiện công tác quyết toán ngân sách

2,00

2,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 1. 1. Thực hiện chế độ công khai quyết toán ngân sách theo quy định

1,00

1,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 1. 2. Hồ sơ quyết toán đảm bảo

1,00

1,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 2. Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách

3,00

3,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 2. 1. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm

2,00

2,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 2. 2. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài  chính, ngân sách

1,00

1,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và  kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan và đơn vị trực thuộc theo Nghị  định 130/2005/NĐ-CP, Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi NĐ  130/2005/NĐ-CP

2,50

2,50

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 3. 1. Báo cáo kết quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

1,50

1,50

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 3. 2. Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ  quan hành chính các cấp ở địa phương

1,00

1,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 4. Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý, sử dụng tài sản  công

1,50

1,50

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 4. 1. Xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ

1,00

1,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

6. 4. 2. Xây dụng Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công

0,50

0,50

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

7. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

15,00

15,00

 

 

 

7. 1. Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh

3,00

3,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 1. 1. Kế hoạch Ứng dụng CNTT

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 1. 2. Ban hành kế hoạch và triển khai việc số hóa kết quả giải quyết TTHC

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 1. 3. Chuyên mục Chuyển đổi số trên trang thông tin điện tử của đơn vị

1,00

1,00

Văn hóa - xã hội

Công chức liên quan

 

7. 2. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và 4

1,50

1,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 3. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu  chính công ích (BCCI)

1,50

1,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 3. 1. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI

0,50

0,50

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 3. 2. Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 4. Triển khai Văn bản điện tử

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 4. 1. Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 4. 2. Tỷ lệ văn bản đi được ký số của UBND cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 5. Kết quả xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống  thông tin phản ánh hiện trường của tỉnh

1,00

1,00

 Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 6. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định

3,00

3,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 6. 1. Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001:2015

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 6. 2. Công bố ISO 9001 theo quy định

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 6. 3. Thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 7. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 7. 1. Thực hiện Công tác quản lý văn bản đi, văn bản đến qua Hệ thống Quản lý  văn bản và điều hành (QLVB&ĐH)

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 7. 2. Lập Danh mục hồ sơ UBND cấp xã

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

7. 8. Chất lượng Trang thông tin điện tử của địa phương

1,00

1,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

8. TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KT-XH

4,00

4,00

 

 

 

8. 1. Thực hiện thu ngân sách hàng năm của xã theo Kế hoạch được HĐND  huyện giao

2,00

2,00

Kế toán - ngân sách

Công chức liên quan

 

8. 2. Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND xã và  UBND huyện giao

2,00

2,00

Văn phòng UBND

Công chức liên quan

 

NHÓM TIÊU CHÍ: ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

9. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC (SIPAS)

30,00

30,00

Bộ phận một cửa

 

 

9. 1. Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ

6,00

6,00

Bộ phận một cửa

 

 

9. 2. Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC

6,00

6,00

Bộ phận một cửa

 

 

9. 3. Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC

6,00

6,00

Bộ phận một cửa

 

 

9. 4. Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC

6,00

6,00

Bộ phận một cửa

 

 

9. 5. Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan  đến TTHC

6,00

6,00

Bộ phận một cửa

 

 

 

 

châu Thị Diệu Hằng
Các tin khác
Xem tin theo ngày  

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Thống kê truy cập
Truy cập tổng 241.387
Truy cập hiện tại 13